Stachybotrys chartarum
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Stachybotrys chartarum là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Stachybotrys chartarum được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Typhonium giganteum whole
Xem chi tiết
Typhonium giganteum toàn bộ là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Polatuzumab Vedotin
Xem chi tiết
Polatuzumab Vedotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư hạch không Hodgkin, ung thư hạch, tế bào B, tế bào lympho không Hodgkin, ung thư tế bào B lớn khuếch tán, u lympho, nang Khuếch tán tế bào B-Cell lớn, lymphoma, Non Hodgkin, lymphoma, nang, trong số những người khác.
Plantago seed
Xem chi tiết
Hạt Platango dùng để chỉ những hạt giống được thu thập từ nhiều loài cây plantago khác nhau. Nó được tìm thấy trong một số thuốc nhuận tràng để điều trị táo bón thường xuyên và phục hồi thường xuyên trong nhu động ruột. Lợi ích tiềm năng của nó trong việc duy trì sự thuyên giảm trong viêm loét đại tràng đã được nghiên cứu [A27156]. Bất kể, tác nhân này chủ yếu được sử dụng như một tác nhân nhuận tràng nhẹ nhàng ở nhiều nơi trên thế giới thường được gọi là psyllium hoặc psyllium trấu.
LY2275796
Xem chi tiết
LY2275796 là một ứng cử viên thuốc chống ung thư thế hệ thứ hai cho phát triển lâm sàng. LY2275796 nhắm đến yếu tố khởi tạo nhân thực - 4E (eIF-4E), một loại protein liên quan đến việc dịch các yếu tố tăng trưởng và sinh tồn quan trọng thúc đẩy sự tiến triển của khối u, sự hình thành mạch và di căn.
Lanthanum carbonate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lanthanum Carbonate
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng kali huyết và tăng phosphate huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén nhai 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
- Bột uống 750 mg, 1000 mg (dưới dạng Lanthanum Carbonate Hydrate).
Poa pratensis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Poa pratensis là phấn hoa của cây Poa pratensis. Phấn hoa Poa pratensis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Piperacillin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Piperacillin.
Loại thuốc
Kháng sinh penicillin phổ rộng, thuộc họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ chứa piperacilin natri tương ứng 1 g, 2 g, 4 g piperacillin; 1 g chế phẩm chứa 1,85 mmol (42,6 mg) natri.
Pinus strobus pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus strobus là phấn hoa của cây Pinus strobus. Phấn hoa Pinus strobus chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Plantago lanceolata pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Plantago lanceolata là phấn hoa của cây Plantago lanceolata. Phấn hoa Plantago lanceolata chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Pinus sylvestris pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus sylvestris là phấn hoa của cây Pinus sylvestris. Phấn hoa Pinus sylvestris chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ligandrol
Xem chi tiết
Ligandrol là một bộ điều biến thụ thể androgen chọn lọc (SARM) để điều trị các tình trạng như lãng phí cơ bắp và loãng xương.
Poloxamer 188
Xem chi tiết
Poloxamer 188 (P188) là một chất đồng trùng hợp tuyến tính khối không ion thể hiện các hoạt động lưu biến, chống huyết khối, chống viêm và tế bào chất trong các mô hình chấn thương mô khác nhau [A33121]. Bao gồm hai chuỗi bên ưa nước gắn với lõi trung tâm kỵ nước [A27218], trọng lượng phân tử trung bình của nó là 8400 Dalton. P188 đã được FDA chấp thuận trong hơn 50 năm là một tác nhân trị liệu để giảm độ nhớt trong máu trước khi truyền máu [A27217]. Do đặc tính sản xuất của nó, P188 cũng có thể được tìm thấy trong các sản phẩm không kê đơn (OTC) như kem đánh răng, thuốc nhuận tràng và nước súc miệng, và được sử dụng trong các ứng dụng mỹ phẩm, công nghiệp và dược phẩm. Có một bằng chứng về P188 làm tăng sự ổn định cấu trúc và nối lại màng plasma thông qua việc kết hợp trực tiếp vào lớp kép phospholipid [A27217]. Khả năng của P188 trong việc làm giảm tổn thương màng tế bào và tổn thương tế bào đã được chứng minh trong nhiều mô hình _in vivo_ và _in vitro_ [A27218]. Việc sử dụng P188 như một phương pháp điều trị tiềm năng trong các điều kiện bệnh lý khác nhau, chẳng hạn như các bệnh vi mạch máu mãn tính và thiếu hụt cơ xương, đang được nghiên cứu [A27217].
Sản phẩm liên quan










